Chúng ta mới chỉ được làm quen với hóa hữu cơ từ năm học lớp 11. Tuy nhiên, như đã nói ở bài hóa vô cơ, có hơn 7 triệu hợp chất khác nhau, trong đó phần lớn là hợp chất hữu cơ. Vậy làm thế nào để hợp chất hữu cơ trở nên gần gũi và dễ nhớ hơn chỉ trong hai năm học? Hãy cùng tham khảo bài tổng hợp tài liệu Hóa hữu cơ cùng Stuonl – Học Trực Tuyến nhé!

Tổng hợp tài liệu Hóa hữu cơ

Tổng hợp tài liệu Hóa hữu cơ

Team Alfazi đã và đang cố gắng tổng hợp, chắt lọc kiến thức và tài liệu hóa hữu cơ một cách hệ thống nhất để giúp trả lời câu hỏi trên cho bạn. Cùng tìm hiểu câu trả lời nhé!

***Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp tài liệu Hóa vô cơ

A. KIẾN THỨC TỔNG HỢP

1/ Tổng hợp nhận biết các chất hữu cơ

2. Tổng hợp nhận dạng các chất bằng thuốc thử đặc trưng, phản ứng và hiện tượng xảy ra

Chất Thuốc thử Phản ứng Hiện tượng
Có liên kết bội C = C, C ≡ C dd Br2 C = C + Br2 → CBr – CBrC º C + 2Br2 → CBr2 – CBr2 Dung dịch Br2 bị nhạt và mất màu
dd KMnO4 3C=C + 2KMnO4 + 4H2O → 2MnO23C(OH)-C(OH) + 2KOH Dung dịch KMnO4 bị nhạt và mất màu
Có H ở C mang liên kết ba dd AgNO3 trong NH3 CH≡C-R + AgNO3 + NH3 + H2O → NH4NO3 + CAg≡C-R↓ Kết tủa vàng
Có nhóm OH Na, K ROH + Na → RONa + 1/2H2 Sủi bọt khí không màu
Có ít nhất 2 nhóm OH liền kề Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường 2R(OH)2 + Cu(OH)2 → [R(OH)O]2Cu + 2H2O Dung dịch màu xanh lam
Phenol dd Br2 C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr Kết tủa trắng
Có nhóm CHO Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → RCOONa + Cu2O¯ + 2H2O Kết tủa đỏ gạch
dd AgNO3 trong NH3 RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Kết tủa Ag
dd Br2 RCHO + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr Dung dịch Br2 nhạt và mất màu
Có nhóm COOH Kim loại trước H2, muối cacbonat, hidrocacbon RCOOH + Na → RCOONa + ½H2RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 + H2O Có khí không màu thoát ra
Quỳ tím   Quỳ chuyển màu đỏ
Amin có nhóm NH2 (mạnh hơn NH3) Quỳ tím, phenolphtalein   Quỳ và phenolphtalein chuyển màu hồng
HNO2 RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + H2O Khí không màu
Amin có nhóm NH (mạnh hơn NH3) Quỳ tím, phenolphtalein   Quỳ và phenolphtalein chuyển màu hồng
HNO2 RNHR’ + HNO2 → RN(NO)R’ + H2O Hợp chất màu vàng
Amin có nhóm N (mạnh hơn NH3) Quỳ tím, phenolphtalein   Quỳ và phenolphtalein chuyển màu hồng
Amin có N gắn trực tiếp vào vòng benzen có vị trí o hoặc p còn trông dd Br2 C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr Kết tủa trắng
Amino axit Quỳ tím   – COOH > NH2: quỳ chuyển màu đỏ.– COOH < NH2: quỳ chuyển màu xanh

– COOH = NH2: quỳ không chuyển màu

Peptit (có 3 liên kết peptit trở lên), protein Cu(OH)2   Dung dịch màu tím
HCOOH và muối, este của axit này dd AgNO3 trong NH3   Kết tủa Ag
Hidrocacbon vòng 3 cạnh dd Br2 C3H6 + Br2 → C3H6Br2 Dung dịch Br2 mất màu
Hidrocacbon thơm có nhánh dd KMnO4, đun nóng C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + H2O + KOH Dung dịch KMnO4 nhạt và mất màu
Hidrocacbon no, este Tính tan trong nước   Không tan, nhẹ hơn nước

3. Lý thuyết Hữu cơ trong đề thi đại học

 

(liên tục cập nhật các tài liệu hóa hữu cơ…)
Chúc các bạn đạt kết quả tốt trong học tập. Alfazi rất hân hạnh được đồng hành cùng bạn.